Aller Fort Meyer-BPC 10 vỉ x 10 viên - Điều trị viêm mũi dị ứng

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#15485
Aller Fort Meyer-BPC 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-21036-14

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên
  • Chai 100 viên

Tìm thuốc Phenylephrine/Chlorpheniramin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Meyer-BPC khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Meyer-BPC

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-21036-14
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Clorpheniramin maleat: 2mg
  • Phenylephrin hydroclorid: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng của các bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, sổ mũi, sung huyết mũi.

Liều dùng

  • Người lớn: mỗi lần dùng 1 viên, ngày dùng 3 lần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Do clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Do phenylephrin hydroclorid: Dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Xử trí:

  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn, dùng than hoạt, thuốc tẩy để hạn chế hấp thu kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ sơ sinh.
  • Người đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp hay người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc bị glôcôm góc đóng, mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Do Clorpheniramine maleat:

  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
  • Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.

Do Phenylephrin hydroclorid:

  • Thường gặp: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, trắng bệt, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
  • Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này; suy hô hấp; cơn hứng phấn, ảo giác, hoang tưởng; tại mắt làm giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
  • Hiếm gặp: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác

Với clorpheniramin maleat:

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
  • Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Với phenylephrin hydroclorid:

  • Phentolamin, thuốc chẹn a -adrenergic, các phenothiazin (như clorpromazin): Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm, nếu trước đó đã dùng thuốc chẹn a - adrenergic hay phenothiazin.
  • Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin hydroclorid được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO.
  • Vì vậy, không được uống phối hợp với thuốc ức chế MAO.
  • Khi phối hợp với phenylephrin hydroclorid với thuốc trợ đẻ (oxytocin), tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên. Nếu phenylephrin được
    dùng khi chuyển dạ và xổ thai để chống hạ huyết áp, hoặc được thêm vào dung dịch thuốc tê, thầy thuốc sản khoa phải lưu ý là thuốc trợ đẻ có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài, và vỡ mạch máu não có thể xảy ra sau khi đẻ.
  • Thuốc giống thần kinh giao cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phenylephrin và một thuốc cường giao cảm giãn phế quản, không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.
  • Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hóa ( như cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim. Tuy nhiên, với liều điều trị, phenylephrin hydroclorid ít gây loạn nhịp tim hơn nhiều so với norepinephrin hoặc metaraminol.
  • Với levodopa: Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Clopheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của Clopheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, do có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở.
  • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, các tác dụng chống acetylcholin, gây khô miệng.
  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (>60 tuổi), người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng cho người lái xe hay vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC HOÀNG LIÊM

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0768.346.379
Email: cskh@nhathuochoangliem.vn
Website: www.nhathuochoangliem.vn

Nhà Thuốc Hoàng Liêm – Tel: 0768 346 379 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn