Gayax-50 Davipharm 10 vỉ x 10 viên - Thuốc điều trị tâm thần
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110660424
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép- Quy cách
- Viên
- Hộp 100 viên
Tìm thuốc Amisulpride khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcChỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Sulpistad 100mg Stella 3 vỉ x 10 viên - Thuốc loạn thần
- Giá tham khảo:240.000 đ
8,000 đ/Viên
- Solian 400mg Sanofi 3 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:50 đ
- Sulpistad 200mg Stella 3 vỉ x 10 viên - Thuốc loạn thần
- Giá tham khảo:50 đ
2 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 893110660424 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Amisulpride: 50mg
Công dụng (Chỉ định)
- Amisulprid được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương (ví dụ: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/ hoặc có các triệu chứng âm (ví dụ: rút khỏi đời sống xã hội).
Liều dùng
- Giai đoạn cấp tính: 400 mg – 800 mg/ ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ ngày. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Dùng duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
- Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm và dương, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương.
- Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm, nên dùng liều trong khoảng 50 – 300 mg/ ngày.
- Suy thận: bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 – 60 ml/ phút: uống ½ liều; bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 – 30 ml/ phút: uống 1/3 liều.
Cách dùng
- Liều dùng từ 300 mg/ ngày trở xuống: uống 1 lần/ ngày
- Liều dùng trên 300 mg/ ngày: chia làm 2 lần/ ngày.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
- U tế bào ưa crôm.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp (5 – 10%): Mất ngủ, lo âu, kích động.
Ít gặp (0,1 – 5%): Ngủ gà, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng.
Các tác dụng không mong muốn tương tự như các thuốc an thần kinh khác:
- Tăng prolactin huyết tương, sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng thuốc.
- Tăng trọng.
- Rối loạn trương lực cấp tính (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm). Sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng amisulprid và điều trị bằng thuốc kháng Parkinson.
- Các triệu chứng ngoại tháp: Run, giảm vận động, tăng tiết nước bọt, nằm ngồi không yên. Sẽ trở lại bình thường khi ngưng dùng amisulprid và điều trị bằng thuốc kháng Parkinson.
- Rối loạn vận động muộn.
- Giảm huyết áp, chậm nhịp tim, kéo dài đoạn QT.
- Phản ứng dị ứng, tăng enzym gan, hội chứng thần kinh ác tính: rất hiếm xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chống chỉ định phối hợp với các loại thuốc sau đây:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.
- Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
- Levodopa.
Không nên phối hợp:
- Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.
Cần thận trọng khi phối hợp:
Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim:
- Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.
- Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.
- Các thuốc an thần kinh như pimozid, haloperidol, imipramin, lithium.
Nên cân nhắc khi phối hợp:
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.
- Các thuốc hạ huyết áp.
- Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì làm giảm tác dụng của amisulprid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, không ổn định, tăng CPK,…) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.
- Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.
- Khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.
- Amisulprid làm kéo dài đoạn QT, có nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh tim nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, đoạn QT kéo dài bẩm sinh.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Ở động vật, Solian không cho thấy độc tính sinh sản. Sự giảm khả năng sinh sản liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (hiệu quả trung gian prolactin) đã được thấy.
- Dữ liệu lâm sàng rất hạn chế . Do đó, sự an toàn của Solian trong quá trình mang thai chưa được thiết lập. Sử dụng thuốc không được khuyến cáo trong khi mang thai trừ khi cân nhắc lợi ích và rủi ro tiềm ẩn.
Phụ nữ cho con bú:
- Người ta không biết liệu Solian được bài tiết trong sữa mẹ, do đó, không nên sử dụng.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Amisulprid làm ảnh hưởng đến phản xạ, nên có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0768.346.379

