Asperlican 150 Hasan 5 vỉ x 5 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-26580-17
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Fluconazol khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-26580-17 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Fluconazole: 150mg.
Công dụng (Chỉ định)
Asperlican 150 được chỉ định trong bệnh nhiễm nấm.
Người lớn:
- Điều trị nhiễm nấm: Viêm màng não do Cryptococcus; bệnh nấm Coccidioides immitis; bệnh nấm Candida ở màng nhầy miệng-họng, thực quản, đường niệu; Candida âm đạo (cấp tính hoặc tái phát), Candida âm hộ khi liệu pháp điều trị tại chỗ không hiệu quả; bệnh nấm da gồm nấm da chân, da thân, da đùi, lang ben, Candida da khi được chỉ định sử dụng liệu pháp trị liệu toàn thân; bệnh nấm móng khi các phương pháp trị liệu khác không hiệu quả.
- Phòng ngừa tái phát: Nhiễm Candida miệng-họng hay thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV; Candida âm đạo (tần suất tái phát ≥ 4 lần/năm); nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài như bệnh nhân mắc bệnh lý huyết học ác tính đang sử dụng hóa trị liệu hoặc bệnh nhân cấy ghép tế bào gốc máu.
Trẻ em (0-17 tuổi):
- Điều trị Candida miệng-họng, thực quản, Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và phòng ngừa nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Có thể sử dụng duy trì để phòng ngừa tái phát viêm màng não ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
Lưu ý: Có thể bắt đầu sử dụng thuốc trước khi có kết quả cấy vi sinh và các xét nghiệm cận lâm sàng khác. Tuy nhiên, khi kết quả đã được xác định, cần thay thế bằng phương pháp đặc trị phù hợp.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị viêm màng não do Cryptococcus: 400mg trong ngày đầu tiên, sau đó sử dụng liều 200-400mg/ngày. Thời gian điều trị tối thiểu là 6-8 tuần, trong trường hợp bệnh nghiêm trọng đe dọa tới tính mạng, liều duy trì là 800mg/ngày.
- Điều trị bệnh nấm Coccidioides immitis: 200-400mg/ngày. Thời gian điều trị từ 11-24 tháng hoặc dài hơn phụ thuộc vào bệnh nhân. Liều 800mg/ngày có thể cân nhắc sử dụng trong trường hợp nhiễm nấm và bệnh màng não.
Điều trị nhiễm Candida màng nhầy:
- Candida miệng-họng, thực quản: Liều khởi đầu là 200-400mg trong ngày 1, các liều tiếp theo là 100-200mg/ngày. Thời gian điều trị (cho đến khi tình trạng bệnh thuyên giảm) từ 7-21 ngày đối với Candida miệng-họng hoặc 14-30 ngày đối với Candida thực quản; thời gian điều trị có thể dài hơn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
- Candida niệu: 200-400mg/ngày. Thời gian điều trị từ 7-21 ngày; thời gian điều trị có thể dài hơn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
- Phòng ngừa tái phát Candida màng nhầy miệng-họng, thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao: 100-200mg/ngày hoặc 200mg/lần x 3 lần/tuần. Thời gian điều trị không giới hạn.
- Điều trị Candida âm đạo cấp tính, Candida âm hộ: Sử dụng liều duy nhất 150mg.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát Candida âm đạo (≥ 4 đợt tái phát/năm): 150mg mỗi 3 ngày trong tuần đầu (ngày 1, 4, 7), sau đó sử dụng liều 150mg/tuần. Thời gian điều trị là 6 tháng.
Điều trị bệnh nấm da:
- Nấm da chân, da thân, da đùi, nhiễm Candida da: 150mg/tuần. Thời gian điều trị là 2-4 tuần, riêng nấm da chân có thể lên tới 6 tuần.
- Lang ben: 300-400mg/tuần. Thời gian điều trị là 1-3 tuần.
- Nấm móng: 150mg/tuần. Cần điều trị liên tục cho đến khi móng nhiễm bệnh được thay thế. Thông thường, thời gian mọc móng là 3-6 tháng đối với móng tay và 6-12 tháng đối với móng chân; tuy nhiên thời gian này khác nhau ở mỗi cá thể và độ tuổi. Đôi khi móng bị biến dạng sau thời gian điều trị nhiễm nấm mạn tính.
Phòng ngừa nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài: 200-400mg/ngày. Quá trình điều trị nên bắt đầu vài ngày trước khi khởi phát giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục 7 ngày sau hồi phục cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính tăng lên đến hơn 1.000 tế bào/mm3.
Liều dùng đối với một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dựa vào chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều trong trường hợp sử dụng liều duy nhất để điều trị bệnh nấm âm hộ, âm đạo. Ở bệnh nhân (bao gồm trẻ em) suy thận phải điều trị nhiều liều fluconazol, liều khởi đầu thường là 50-400mg, tùy thuộc vào chỉ định cụ thể. Các liều tiếp theo căn cứ vào độ thanh thải creatinin (ClCr):
- ClCr > 50mL/phút: Sử dụng 100% liều khuyến cáo.
- ClCr ≤ 50mL/phút và không kèm theo thẩm phân: Giảm 50% so với liều khuyến cáo.
Bệnh nhân thẩm phân nên sử dụng 100% liều khuyến cáo thông thường sau mỗi đợt thẩm phân, ở những ngày không thẩm phân, nên giảm liều dựa theo độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan: Dữ liệu trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế, vì vậy nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Trẻ em: Liều tối đa khuyến cáo là 400mg/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Với trẻ em suy giảm chức năng thận, liều dùng được áp dụng như hướng dẫn ở đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc lựa chọn sử dụng viên nang cứng Asperlican 150 phụ thuộc vào liều dùng quy đổi từ cân nặng và độ tuổi theo hướng dẫn bên dưới và không phù hợp với trẻ khó nuốt (trẻ quá nhỏ hoặc chưa có khả năng tự nuốt).
Trẻ em từ 28 ngày-11 tuổi:
- Điều trị Candida màng nhầy: Liều khởi đầu là 6mg/kg, các liều tiếp theo là 3mg/kg/ngày. Liều khởi đầu nên được sử dụng trong ngày đầu tiên để đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
- Điều trị Candida xâm lấn và viêm màng não do Cryptococcus: 6-12mg/kg/ngày.
- Phòng ngừa tái phát viêm màng não ở trẻ có nguy cơ cao: 6mg/kg/ngày.
- Phòng ngừa nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3-12mg/kg/ngày.
Trẻ em 12-17 tuổi: Phụ thuộc vào cân nặng và sự phát triển dậy thì, cần đánh giá liều dùng phù hợp nhất ở nhóm đối tượng này. Dữ liệu lâm sàng cho thấy trẻ em có độ thanh thải fluconazol cao hơn người lớn. Liều 100, 200 và 400mg ở người lớn tương đương với liều 3, 6 và 12mg/kg ở trẻ em để cho đáp ứng toàn thân tương tự nhau. An toàn và hiệu quả của chỉ định nhiễm Candida sinh dục ở trẻ em chưa được thiết lập; nếu bắt buộc phải điều trị, liều dùng tương tự như ở người lớn.
- Trẻ sơ sinh (0-27 ngày): Dữ liệu dược động học trên đối tượng này còn ít, quá trình đào thải fluconazol chậm.
- Trẻ sơ sinh 0-14 ngày: Liều mg/kg giống ở đối tượng trẻ em 28 ngày-11 tuổi và nên được sử dụng mỗi 72 giờ. Liều tối đa khuyến cáo là 12 mg/kg mỗi 72 giờ.
- Trẻ sơ sinh 15-27 ngày: Liều mg/kg giống ở đối tượng trẻ em 28 ngày-11 tuổi và nên được sử dụng mỗi 48 giờ. Liều tối đa khuyến cáo là 12 mg/kg mỗi 48 giờ.
Cách dùng
- Uống thuốc nguyên viên, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: Đã có báo cáo về tình trạng quá liều fluconazol kèm theo các triệu chứng ảo giác, hoang tưởng.
- Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều fluconazol, điều trị triệu chứng (điều trị hỗ trợ và rửa dạ dày nếu cần). Fluconazol được đào thải phần lớn qua thận, lợi tiểu cưỡng bức có thể làm tăng mức độ đào thải. Sau 3 giờ thẩm phân, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm khoảng 50%.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với fluconazol, các dẫn chất azol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định phối hợp terfenadin ở bệnh nhân sử dụng chế độ liều ≥ 400mg fluconazol/ngày trong nhiều ngày. Không sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron, erythromycin.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), không rõ tần suất (không đánh giá được tần suất từ dữ liệu sẵn có).
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (ít gặp). Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính (hiếm gặp).
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (hiếm gặp).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác ngon miệng (ít gặp). Tăng cholesterol huyết, tăng triglycerid huyết, hạ kali huyết (hiếm gặp).
- Rối loạn tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ (ít gặp).
- Thần kinh: Đau đầu (thường gặp). Co giật, dị cảm, chóng mặt, thay đổi vị giác (ít gặp). Run (hiếm gặp).
- Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).
- Tim: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT (hiếm gặp).
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy (thường gặp). Táo bón, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng (ít gặp).
- Gan mật: Tăng men gan (thường gặp). Tắc mật, vàng da, tăng bilirubin (ít gặp). Suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan (hiếm gặp).
- Da và mô dưới da: Ban da (thường gặp). Phát ban do thuốc, mày đay, ngứa, đổ mồ hôi (ít gặp). Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy, phù mạch, phù mặt, rụng tóc (hiếm gặp).
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ (ít gặp).
- Khác: Mệt mỏi, suy nhược, sốt (ít gặp).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chống chỉ định phối hợp fluconazol với các thuốc sau:
- Cisaprid: Sử dụng đồng thời fluconazol và cisaprid có thể làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương, có thể gây tác dụng phụ nguy hiểm trên tim (bao gồm xoắn đỉnh).
- Terfenadin: Do nguy cơ loạn nhịp nghiêm trọng gây ra bởi kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc kháng nấm azol và terfenadin, chống chỉ định phối hợp fluconazol liều ≥ 400mg với terfenadin. Thận trọng khi phối hợp fluconazol liều < 400mg với terfenadin.
- Astemizol: Fluconazol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương, có thể gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm (như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong).
- Pimozid, quinidin: Sử dụng đồng thời fluconazol và pimozid hoặc quinidin có thể gây ức chế chuyển hóa của các thuốc trên và làm tăng nồng độ của chúng trong huyết tương, gây kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh.
- Erythromycin: Sử dụng đồng thời erythromycin và fluconazol có nguy cơ gây tăng độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh) và có thể tử vong đột ngột do tim.
- Amiodaron: Sử dụng đồng thời fluconazol và amiodaron có thể gây ức chế chuyển hóa của amiodaron, kéo dài khoảng QT.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời fluconazol với các thuốc sau:
- Halofantrin: Fluconazol có thể làm tăng nồng độ huyết tương của halofantrin do ức chế CYP3A4, tăng độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh) và tử vong đột ngột do tim. Tránh phối hợp các thuốc trên.
Thận trọng và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi sử dụng đồng thời fluconazol với các thuốc sau:
Tác động của các thuốc khác trên fluconazol:
- Rifampicin: Sử dụng đồng thời fluconazol và rifampicin có thể làm giảm 25% giá trị AUC và 20% thời gian bán thải của fluconazol. Cần cân nhắc tăng liều fluconazol nếu cần thiết.
- Hydroclorothiazid: Trong một nghiên cứu tương tác dược động học, sử dụng đồng thời hydroclorothiazid và fluconazol có thể tăng 40% nồng độ fluconazol trong huyết tương, tuy nhiên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Sử dụng đồng thời fluconazol đường uống với thức ăn, cimetidin, thuốc kháng acid hoặc chiếu xạ toàn thân trong cấy ghép tủy xương không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của fluconazol.
Tác động của fluconazol trên thuốc khác:
- Fluconazol ức chế CYP2C9, CYP3A4, CYP2C19, có thể gây tăng nồng độ của các chất chuyển hóa qua các enzym trên. Cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân khi phối hợp. Do thời gian bán thải dài, tác động ức chế enzym vẫn kéo dài 4-5 ngày sau khi ngừng sử dụng fluconazol.
- Alfentanil: Phối hợp fluconazol (400mg) và tiêm tĩnh mạch alfentanil (20 μg/mL) có thể tăng gấp 2 lần AUC của alfentanil, có thể thông qua việc ức chế CYP3A4. Điều chỉnh liều của alfentanil nếu cần thiết.
- Amitriptylin, nortriptylin: Fluconazol làm tăng tác động của amitriptylin và nortriptylin, điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Amphotericin B: Sử dụng đồng thời amphotericin B và fluconazol có thể cộng hợp tác động nhẹ trong điều trị nhiễm C. albicans, không có tương tác trong điều trị nhiễm Cryptococcus neoformans và đối kháng tác dụng của cả hai thuốc trong điều trị Aspergillus fumigatus.
- Thuốc chống đông: Biến cố xuất huyết (thâm tím, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, huyết niệu, phân đen) và tăng thời gian prothrombin đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng đồng thời fluconazol và warfarin. Thận trọng ở bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc chống đông coumarin, indandion, điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Benzodiazepin (tác động ngắn), midazolam, triazolam: Fluconazol làm tăng thời gian bán thải và giá trị AUC của midazolam và triazolam khi sử dụng đồng thời. Cần theo dõi bệnh nhân, cân nhắc giảm liều benzodiazepin nếu dùng chung với fluconazol.
- Carbamazepin: Fluconazol ức chế chuyển hóa và làm tăng 30% nồng độ carbamazepin trong huyết thanh.
- Thuốc chẹn kênh calci: Fluconazol làm tăng sinh khả dụng của các thuốc chẹn calci (nifedipin, isradipin, amlodipin, verapamil, felodipin) do ức chế CYP3A4.
- Celecoxib: Cmax và AUC của celecoxib tăng khi sử dụng đồng thời với fluconazol. Cân nhắc giảm 1/2 liều celecoxib khi phối hợp với fluconazol.
- Cyclophosphamid: Phối hợp cyclophosphamid và fluconazol làm tăng nồng độ bilirubin và creatinin huyết thanh.
- Fentanyl: Đã có trường hợp tử vong do ngộ độc fentanyl khi sử dụng đồng thời fentanyl và fluconazol. Các nghiên cứu còn cho thấy fluconazol làm giảm mạnh độ thanh thải của fentanyl. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về nguy cơ ức chế hô hấp do tăng nồng độ fentanyl, điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Thuốc ức chế HMG CoA reductase: Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân, do fluconazol ức chế CYP3A4 (atorvastatin, simvastatin) hoặc CYP2C9 (fluvastatin). Nên ngừng sử dụng thuốc ức chế HMG CoA reductase khi nồng độ creatin kinase tăng cao, có dấu hiệu hoặc nghi ngờ bệnh nhân mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.
- Thuốc ức chế miễn dịch: Fluconazol có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của ciclosporin, everolimus, sirolimus, tacrolimus (fluconazol đường uống). Nên giảm liều các thuốc trên khi phối hợp với fluconazol.
- Losartan: Fluconazol ức chế chuyển hóa của losartan thành chất có hoạt tính, bệnh nhân cần theo dõi thường xuyên huyết áp trong quá trình phối hợp thuốc.
- Methadon: Fluconazol có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của methadon, điều chỉnh liều methadon nếu cần thiết.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Fluconazol làm tăng giá trị Cmax và AUC của flurbiprofen và dạng hoạt tính S-(+)-ibuprofen; có thể làm tăng nồng độ của các NSAID chuyển hóa bởi CYP2C9 (naproxen, lornoxicam, meloxicam, diclofenac). Cần theo dõi các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra và điều chỉnh liều NSAID nếu cần thiết.
- Phenytoin: Fluconazol ức chế chuyển hóa qua gan của phenytoin, cần theo dõi nồng độ phenytoin huyết thanh để tránh nguy cơ ngộ độc phenytoin.
- Prednison: Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân điều trị dài hạn đồng thời fluconazol và prednison do nguy cơ suy tuyến thượng thận khi ngừng fluconazol.
- Rifabutin: Fluconazol làm tăng nồng độ huyết thanh và giá trị AUC của rifabutin. Đã có báo cáo về viêm màng bồ đào xảy ra ở bệnh nhân sử dụng đồng thời rifabutin và fluconazol.
- Saquinavir: Fluconazol làm tăng giá trị AUC và Cmax của saquinavir do ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein. Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Sulfonylure: Fluconazol kéo dài thời gian bán thải của các sulfonylure đường uống khi sử dụng đồng thời (clopropamid, glibenclamid, glipizid, tolbutamid). Thường xuyên theo dõi nồng độ đường huyết và giảm liều các sulfonylure nếu cần thiết.
- Theophyllin: Đã có báo cáo fluconazol làm giảm độ thanh thải của theophyllin. Bệnh nhân đang sử dụng liều cao theophyllin hoặc có nguy cơ ngộ độc theophyllin cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với fluconazol.
- Alkaloid vinca: Fluconazol có thể tăng nồng độ huyết tương của các alkaloid vinca (vincristin, vinblastin) dẫn đến ngộ độc. Cơ chế có thể là do ức chế CYP3A4.
- Vitamin A: Thận trọng các tác dụng không mongmuốn trên thần kinh trung ương khi phối hợp vitamin A và fluconazol.
- Voriconazol (chất ức chế CYP2C9, CYP2C19, CYP3A4): Sử dụng đồng thời voriconazol và fluconazol đường uống có thể làm tăng giá trị Cmax và AUC của voriconazol. Chưa xác định việc giảm liều và/hoặc số lần sử dụng của voriconazol và fluconazol có thể làm giảm tương tác.
- Zidovudin: Fluconazol làm tăng giá trị Cmax, AUC, thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải của zidovudin. Thận trọng khi phối hợp, giảm liều nếu cần thiết.
- Azithromycin: Không có tương tác dược động học có ý nghĩa giữa fluconazol và azithromycin.
- Thuốc tránh thai đường uống: Phối hợp fluconazol với thuốc tránh thai đường uống không gây tác động đến hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Ivacaftor: Fluconazol tăng 3 lần sinh khả dụng của ivacaftor, nên giảm liều ivacaftor đến 150mg/ngày khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 như fluconazol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nghiên cứu việc sử dụng fluconazol điều trị nấm da đầu ở trẻ em (Tinea capitis) cho thấy hiệu quả không tốt hơn griseofulvin và tỉ lệ thành công thấp hơn 20%. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc để điều trị nấm da đầu ở trẻ em.
- Bằng chứng về hiệu quả của fluconazol trong điều trị cryptococcosis ở các vị trí khác (phổi, da) còn hạn chế, vì vậy không có khuyến cáo về liều dùng.
- Bằng chứng về hiệu quả của fluconazol trong điều trị các dạng khác của nhiễm nấm địa phương như paracoccidioidomycosis, lymphocutaneous sporotrichosis và histoplasmosis còn hạn chế, vì vậy không khuyến cáo về liều dùng riêng biệt.
- Sử dụng fluconazol có thể gây phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm (ngoài C. albicans), bao gồm C. krusei, bệnh nhân cần dùng thuốc kháng nấm khác thay thế.
- Vì đã gặp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh trên bệnh nhân sử dụng fluconazol, cần thận trọng trên bệnh nhân tiềm ẩn tình trạng loạn nhịp. Halofantrin gây kéo dài khoảng QT ở liều điều trị và là chất nền của CYP3A4, vì vậy không khuyến cáo sử dụng đồng thời fluconazol và halofantrin.
- Đã có báo cáo về một số hiếm các trường hợp viêm da tróc vảy có nguy cơ đe dọa tính mạng khi dùng fluconazol trên bệnh nhân nặng. Với các bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch (bệnh nhân nhiễm HIV), nếu xuất hiện ban da trong khi điều trị bằng fluconazol, cần giám sát chặt chẽ và ngừng thuốc khi tổn thương có biểu hiện tiến triển.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
- Ketoconazol gây suy tuyến thượng thận, mặc dù hiếm khi xảy ra với fluconazol, cần thận trọng về nguy cơ suy tuyến thượng thận khi sử dụng đồng thời với prednisolon.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Nên ngừng điều trị fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển (suy nhược, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn mửa kéo dài, vàng da). Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng gan xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nghiêm trọng thêm trên bệnh nhân.
- Do ức chế CYP2C9, CYP3A4, CYP2C19, cần thận trọng khi phối hợp fluconazol với các thuốc có khoảng điều trị hẹp được chuyển hóa qua các enzym này.
- Thận trọng khi phối hợp fluconazol liều thấp hơn 400mg với terfenadin.
- Chế phẩm Asperlican 150 có chứa lactose, không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Đến nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc sử dụng fluconazol cho phụ nữ mang thai. Nhưng cũng đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ có mẹ dùng fluconazol liều cao (400-800mg/ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Mối liên quan giữa việc sử dụng fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó, chỉ nên dùng fluconazol cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Không được sử dụng fluconazol liều cao và kéo dài trừ khi tình trạng bệnh nghiêm trọng có nguy cơ đe dọa tính mạng người mẹ.
- Phụ nữ cho con bú: Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ thấp hơn trong huyết tương. Có thể cho con bú sau khi sử dụng liều đơn ≤ 200mg. Không nên cho con bú khi sử dụng liều cao fluconazol hoặc sử dụng nhiều liều lặp lại. Cân nhắc ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Không có nghiên cứu về tác động của fluconazol trên khả năng làm việc. Bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ nhức đầu, chóng mặt, co giật khi đang sử dụng thuốc.
- Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả