Mestinon 60mg Menarini 150 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 471110009725
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Pyridostigmine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu MENARINI khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcChỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 471110009725 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Pyridostigmine: 60mg
Công dụng (Chỉ định)
- Bệnh nhược cơ cơ năng.
- Mất trương lực cơ ống tiêu hóa, táo bón do mất trương lực cơ.
Liều dùng
Hiệu quả thuốc chỉ xuất hiện từ từ, thường trong vòng 15–30 phút sau khi uống
Liều lượng có thể thay đổi từng ngày, tuỳ theo bệnh giảm hay nặng lên, stress về cảm xúc và thể lực của người bệnh. Liều thông thường:
- Mất trương lực cơ ống tiêu hóa, táo bón do mất trương lực cơ: uống mỗi lần 60 mg, cách nhau 4 giờ.
- Bệnh nhược cơ cơ năng: 1 – 3 viên/lần, uống từ 2 – 4 lần/ ngày hoặc liều có thể cao hơn nếu cần.
- Đối với bệnh nhân nhược cơ cơ năng, mỗi liều thuốc có tác dụng trong khoảng 4 giờ, ngày cũng như đêm (khi cơ thể giảm hoạt động), khoảng thời gian tác dụng của thuốc có thể kéo dài tới 6 giờ.
Hướng dẫn liều cho nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Trẻ em: Cần xác định liều lượng thật chính xác và cẩn thận. Đối với trường hợp nhược cơ trẻ sơ sinh, nên điều trị với neostigmine. Tuy nhiên, nếu xuất hiện tác dụng phụ do tăng cholinergic thì nên dùng Mestinon S.C. Liều lượng gợi ý như sau: 5 -10 mg (nghiền nhỏ viên nén), dùng trước khi ăn từ 30 – 50 phút. Thời gian điều trị quá 8 tuần đầu sau khi sinh, chỉ cần thiết với rất hiếm trường hợp nhược cơ bẩm sinh và bệnh nhược cơ trẻ em có tính chất gia đình.
Người cao tuổi:
- Không có khuyến cáo liều lượng cụ thể cho Mestinon ở bệnh nhân cao tuổi.
Suy gan:
- Không có khuyến cáo liều lượng cụ thể cho Mestinon S.C ở bệnh nhân suy gan.
- Suy thận: Liều thấp được áp dụng cho bệnh nhân suy thận do pyridostigmine được đào thải chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận. Liều lượng cần được điều chỉnh cho phù hợp với tác dụng.
Cách dùng
- Nên uống 30 – 45 phút trước khi ăn và chia nhỏ viên thuốc đối với người bệnh khó nuốt.
- Khuyến cáo các thời điểm uống thuốc nên được lựa chọn sao cho tác dụng tối đa của thuốc xuất hiện cùng lúc với hưng phấn của cơ thể (như lúc sáng ngủ dậy hoặc trong bữa ăn… )
- Pyridostigmine uống cùng với sữa hoặc thức ăn gây ít tác dụng phụ muscarinic.
- Khoảng cách giữa các liều của pyridostigmine dài hơn so với neostigmine trong điều trị bệnh nhược cơ. Vì thế có thể kết hợp pyridostigmine với neostigmine trong điều trị bệnh nhược cơ, thí dụ như dùng pyridostigmine trong ngày và tối, neostigmine dùng vào buổi sáng. Tuy nhiên sự kết hợp này cần được kiểm tra chặt chẽ do có thể làm giảm vận động ruột và gia tăng tích lũy độc tố.
Quá liều
- Dùng thuốc quá liều, dẫn đến tăng cholinergic, được nhận biết bởi tình trạng nhược cơ (hoặc làm tăng tình trạng nhược cơ trên bệnh nhân bị mất trương lực cơ). Tình trạng này gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân do liệt các cơ hô hấp.
- Quá liều trên những bệnh nhân nặng, cũng có thể đi kèm bởi sự nhược cơ nặng, và do đó khó có thể phân biệt hội chứng cholinergic với các triệu chứng căn bản. Tuy nhiên, sự phân biệt này là rất quan trọng vì nếu tăng liều pyridostigmine hoặc các thuốc khác cùng nhóm có thể làm xuất hiện hội chứng cholinergic hoặc tình trạng bệnh day dẳng hay không nhạy cảm.
- Người bệnh ngộ độc do dùng thuốc kháng cholinesterase không được dùng aminophylin, morphin, phenothiazin, thuốc an thần kinh, reserpin, sucinylcholin, theophylin hoặc không được truyền một lượng dịch lớn.
- Điều trị: Ngưng thuốc ngay lập tức. Những tác dụng muscarinic là nặng nhất và có thể kiểm soát bằng atropin (2 mg, tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp, cứ 2 – 4 giờ một lần, tuỳ theo cần thiết, để giảm khó thở) nhưng phải tránh quá liều atropin. Những tác dụng trên cơ xương sau quá liều pyridostigmine không dịu bớt khi điều trị với atropin.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các thuốc kháng cholinesterase
- Không sử dụng ở người có bệnh viêm phúc mạc, tắc nghẽn cơ học đường tiêu hoá, đường tiết niệu.
- Do có sự hiện diện của ion bromide, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bromides.
- Không dùng phối hợp với các thuốc giãn cơ không khử cực (như suxamethonium).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Giống như các thuốc cholinergic, Mestinon S.C có tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh thực vật. Tác dụng không mong muốn thường liên quan đến tình trạng quá liều và thường gặp như:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng co bóp dạ dày, tăng nhu động. Bài tiết dịch phế quản, nước bọt, nước mắt. Chậm nhịp tim, giãn đồng tử. Co thắt cơ, co giật, nhược cơ. Ban đỏ.
Rối loạn mắt
Tăng tiết nước bọt và nước mắt cũng như chậm nhịp và co đồng tử…
Rối loạn tim:
Tần suất không được biết: Chứng loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, khối AV), cũng như ngất và hạ huyết áp (xem phần 4.9)
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Tần suất không rõ: Tăng tiết dịch phế quản kết hợp với co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hóa:
- Các triệu chứng kiểu muscarinic: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chuột rút dạ dày
Rối loạn da và mô dưới da:
- Giống như các thuốc có chứa bromine khác, Mestinon S.C có thể gây ban đỏ và sẽ biến mất nhanh chóng khi ngừng thuốc.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Các triệu chứng kiểu nicotinic: co thắt cơ, co giật và nhược cơ
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Tần suất không rõ: bí tiểu
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Pyridostigmine đối kháng một cách có hiệu quả tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực
- Atropin làm mất tác dụng cholinergic của pyridostigmine, đặc biệt là tác dụng làm chậm nhịp tim và tăng bài tiết.
- Các thuốc kháng cholinesterase đôi khi có hiệu lực để đảo nghịch sự chẹn thần kinh – cơ do các kháng sinh aminoglycoside gây ra. Tuy nhiên, các kháng sinh aminoglycoside, các thuốc tê và một số thuốc gây mê, thuốc chống loạn nhịp, thuốc gây cản trở dẫn truyền thần kinh cơ phải được sử dụng cẩn thận ở người nhược cơ nặng, và liều của pyridostigmine có thể phải tăng lên sao cho phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sử dụng thận trọng ở người có bệnh động kinh, hen phế quản, nhịp tim chậm, mới tắt mạch vành, cường đối giao cảm, cường tuyến giáp, loạn nhịp tim, loét dạ dày hoặc bệnh thận, bệnh đái tháo đường , bệnh Parkinson và sau phẫu thuật ống tiêu hoá.
- Tránh uống liều lớn ở những người mắc chứng ruột kết to, hoặc giảm nhu động dạ dày ruột.
- Khi điều trị bệnh nhược cơ, với mỗi liều thuốc kháng cholinesterase có thể có những đáp ứng khác nhau ở những nhóm cơ riêng biệt, những cơ ở cổ, các cơ nhai và nuốt thường là nhóm cơ đầu tiên bị yếu đi khi dùng thuốc quá liều. Phải đo dung tích sống bất cứ khi nào tăng liều để có thể điều chỉnh liều thuốc kháng cholinesterase nhằm đảm bảo tốt chức năng hô hấp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác định. Pyridostigmine đã được sử dụng trong thai kỳ mà không gây dị dạng. Tuy nhiên, khoảng 10 – 20% trẻ sơ sinh được quan sát là có yếu cơ tạm thời, do mẹ đã dùng thuốc kháng cholinesterase để điều trị bệnh nhược cơ. Do đó thuốc chỉ được sử dụng trên phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Pyridostigmine bài tiết một phần vào sữa mẹ, người mẹ được khuyên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị thuốc này.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0768.346.379