Thuốc Savi Telmisartan 80 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#7670
Savi Telmisartan 80 Savipharm 3 vỉ x 10 viên (Telmisartan)
5.0/5

Số đăng ký: 893110678724

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 30 Viên

Tìm thuốc Telmisartan khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu SaviPharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110678724
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Telmisartan: 80mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế cho các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Liều dùng

  • Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Đối với một số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.
  • Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazide. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc trung bình, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

Quá liều

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy thận nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Tắc mật.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
  • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinine và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
  • Xương khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
  • Chuyển hóa: Tăng kali máu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phù mạch.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
  • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày, ruột.
  • Da: Ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng enzyme gan.
  • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.
  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.

 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn.
  • Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin– angiotensin–aldosteron, đi kèm với giảm niệu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
  • Mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, phân lỏng, dù thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày–ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, ruột).
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.
  • Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin–angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai như hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh, ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo.
  • Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Dặn người bệnh thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC HOÀNG LIÊM

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0768.346.379
Email: cskh@nhathuochoangliem.vn
Website: www.nhathuochoangliem.vn

Nhà Thuốc Hoàng Liêm – Tel: 0768 346 379 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn