- Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidine không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidine không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
- Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
SaviPharma SaVi Trimetazidine 20, Hộp 100 Viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110224400
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Trimetazidine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu SaviPharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcChỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Thuốc tim mạch Stella Trimetazidin Stada 35mg MR
- Giá tham khảo:53 đ
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 893110224400 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Trimetazidin: 20mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Liều dùng
Liều thông thường (dạng viên 20mg):
- Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 36 – 60 ml/phút)
- Liều khuyến cáo (dạng viên 20mg) : Uống 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi:
- Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Liều khuyến cáo (dạng viên 20mg) : Uống 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Cảnh báo và thận trọng).
- Trẻ em : Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bênh nhân này..
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống cùng bữa ăn.
Quá liều
- Chưa có báo cáo về quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá được nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
| Hệ cơ quan | Tần suất | Biểu hiện |
| Rối loạn hệ thần kinh | Phổ biến | Chóng mặt, đau đầu |
| Chưa rõ |
Các triệu chứng Parkinson (run, mất vận động, tăng trương lực cơ), tư thế đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, những rối loạn vận động khác có liên quan, thường hồi phục sau khi ngừng điều trị. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ngủ mơ) |
|
| Rối loạn tim | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh |
| Rối loạn mạch | Hiếm gặp | Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể liên quan đến ốm mệt, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng |
| Rối loạn hệ tiêu hóa | Phổ biến | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn |
| Chưa rõ | Táo bón | |
| Rối loạn da và mô dưới da | Phổ biến | Phát ban, ngứa, nổi mề đay |
| Chưa rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch | |
| Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc | Phổ biến | Suy nhược |
| Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Chưa rõ |
Mất bạch cầu hạt Giảm tiểu cầu Ban xuất huyết giảm tiểu cầu |
| Rối loạn gan mật | Chưa rõ | Viêm gan |
Tương tác với các thuốc khác
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.
- Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidin.
Phụ nữ cho con bú:
- Khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.
- Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidin.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0768.346.379

