Thuốc kháng virus Meyer-BPC Hepatymo 300mg, Hộp 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13474
Hepatymo 300mg Meyer-BPC 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110051900

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Meyer-BPC khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Meyer-BPC

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110051900
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm gan siêu B mạn tính ở người lớn có bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của việc sao chép virus và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm hoạt động hoặc xơ hóa.
  • Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.

Liều dùng

Người lớn:

  • Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CIcr) của bệnh nhân:

  • Clcr >50 ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày. Clcr 30 đến 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ. Clcr 10 đến 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
  • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ban da, hạ nồng độ phosphat trong máu, suy thận cấp, nhiễm độc acid lactic.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp là các tác dụng trên đường tiêu hóa như: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn. Tăng amylase huyết thanh, viêm tụy. Hạ phosphate huyết. Phát ban da.
  • Các tác dụng khác như: Bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.
  • Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết và giảm bạch cầu trung tính. Suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, bao gồm hội chứng Fanconi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Phải ngừng thuốc nếu có các biểu hiện của tổn thương gan, thận, nhiễm toan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với: Didanosine, Atazanavir, Tacrolimus, các thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận.
  • Bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV nên kết hợp kháng retrovirus và chế độ ăn thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Theo dõi nồng độ ALT & HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị.
  • Ngưng điều trị nếu bị nhiễm acid lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau điều trị viêm gan nặng.
  • Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
  • Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mờ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có đầy đủ các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không, vì vậy không cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy có báo cáo. Thông thường không bị ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC HOÀNG LIÊM

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0768.346.379
Email: cskh@nhathuochoangliem.vn
Website: www.nhathuochoangliem.vn

Nhà Thuốc Hoàng Liêm – Tel: 0768 346 379 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn