Thuốc Mylan Hepbest 25mg, Hộp 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#10039
Hepbest 25mg Mylan 30 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • - 650,000 đ

Tìm thuốc Tenofovir Alafenamide khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Mylan khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Mylan Pharmaceuticals

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Tenofovir alafenamide: 25mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Hepbest được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 35 kg).

Liều dùng

Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị viêm gan B mạn tính.

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 35 kg): một viên mỗi ngày.

Ngừng điều trị:

Ngừng điều trị có thể được xem xét dưới đây:

  • Trong những bệnh nhân dương tính với HBeAg không có xơ gan, điều trị nên được tiến hành ít nhất 6-12 tháng chuyển đổi kết quả huyết thanh HBe (HbeAg và HBV DNA biến mất với sự phát hiện kháng – HBe) được xác nhận hoặc. đến khi sự chuyển đổi kết quả huyết thanh HBs hoặc cho đến khi mất hiệu quả. Khuyến cáo đánh giá lại thường xưa ngừng điều trị để phát hiện lại sự tái phát về virus.
  • Trong những bệnh nhân âm tính với HBeAg không có xơ gan, điều trị nên được tiến hành ít nhất cho đến khi sự chuyển đổi kết quả huyết thanh HBs hoặc cho đến khi có dấu hiệu mất hiệu quả. Với điều trị kéo dài hơn 2 năm, khuyến cáo đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng tiếp tục lựa chọn liệu pháp vẫn còn thích hợp cho bệnh nhân.

Dân số đặc biệt

Người cao tuổi:

  • Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide được yêu cầu trong các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

Suy thận.

  • Không yêu cầu điều chỉnh liều tenofovir alafenamide trong bệnh nhân người lớn hoặc thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35 kg) với độ thanh thải creatinine ước tính (CrCl) ≥15 mL/phút hoặc trong các bệnh nhân có CrCl <15 mL/phút mà đang chạy thận nhân tạo.
  • Vào những ngày chạy thận nhân tạo, tenofovir alafenamide nên được dùng sau khi hoàn tất chạy thận nhân tạo. Không có khuyến cáo về liều lượng đối với những bệnh nhân có CrCl<15 mL/phút mà không được chạy thận nhân tạo.

Suy gan:

  • Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide được yêu cầu ở bệnh nhân suy gan.

Trẻ em:

  • Sự an toàn và hiệu quả của tenofovir alafenamide ở trẻ em dưới 12 tuổi, hoặc cân nặng < 35 kg, chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Nên được sử dụng với thức ăn.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra thì bệnh nhân phải được theo dõi các bằng chứng về độc tính.
  • Điều trị quá liều với tenofovir alafenamide bao gồm các biện pháp bổ trợ chung bao gồm theo dõi dấu hiệu sống còn cũng như quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Tenofovir được loại bỏ tác dụng bằng chạy thận nhân tạo với hệ số chiết xuất xấp xỉ 54%. Không biết liệu tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hay không.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)

Tóm tắt hồ sơ an toàn:

Đánh giá các phản ứng bất lợi dựa trên dữ liệu an toàn gộp từ 2 nghiên cứu giai đoạn 3 có kiểm soát, trong đó 866 bệnh nhân nhiễm HBV sử dụng tenofovir alafenamide 25mg mỗi ngày một lần trong mô hình mù đôi thông qua Tuần 96 (thời gian trung bình sử dụng thuốc của nghiên cứu được làm mù là 104 tuần). Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là nhức đầu (12%), buồn nôn (6%) và mệt mỏi (6%). Sau Tuần 96, bệnh nhân vẫn được điều trị hoặc là làm mù như ban đầu hoặc dùng tenofovir alafenamide 25mg nhãn mở. Không có phản ứng bất lợi bổ sung nào cho tenofovir alafenamide 25mg được xác định từ Tuần 96 đến Tuần 120 trong giai đoạn mù đôi và trong tập hợp con của các đối tượng được điều trị tenofovir alafenamide 25mg nhãn mở.

Lập bảng tóm tắt của các tác dụng không mong muốn:

Các tác dụng không mong mốn của thuốc sau đây được xác định với bệnh nhân viêm gan B mạn tính sử dụng tenofovir alafenamide (Bảng 2). Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây sắp xếp theo hệ cơ quan và tần suất dựa trên phân tích Tuần 96.

Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100 đến < 1/10), không phổ biến (≥ 1/.000 đến < 1/100), hiếm ≥1/10.000 đến</1.000) hoặc rất hiếm (< 1/10,000).

Bảng 2: Các tác dụng không mong muốn được xác định với tenofovir alafenamide

Nhóm hệ thống cơ quan
Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa
Phổ biến Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc
Phổ biến Mệt mỏi
Rối loạn hệ thần kinh
Rất phổ biến Đau đầu
 Phổ biến Chóng mặt
Rối loạn da và các mô dưới da
Phổ biến Phát ban, ngứa
Không phổ biến Phù mạch, nổi mề đay1
Rối loạn gan mật
Phổ biến Tăng ALT
Rối loạn cơ xương và các mô liên kết
Phổ biến Đau khớp

1Phản ứng bất lợi được xác định thông qua giám sát sau tiếp thị đối với các sản phẩm có chứa tenofovir alafenamide.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Phải ngừng thuốc nếu có các biểu hiện của tổn thương gan, thận, nhiễm toan.

Tương tác với các thuốc khác

Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn:

  • Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil.

Các thuốc có thể ảnh hưởng đến tenofovir alafenamide:

  • Tenofovir alafenamide được vận chuyển bởi P-gp và protein đề kháng ung thư vú (BCRP). Các thuốc kích thích P-gp (ví dụ, rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbital hoặc St. John’s wort) được dự kiến sẽ giảm nồng độ của tenofovir alafenamide trong huyết tương, nó có thể dẫn đến mất hiệu quả điều trị của tenofovir alafenamide. Không nên sử dụng đồng thời các thuốc này với tenofovir alafenamide.
  • Sử dụng đồng thời tenofovir alafenamide với các thuốc ức chế P-gp và/hoặc BCRP có thể tăng nồng độ của tenofovir alafenamide trong huyết tương. Sử dụng đồng thời các chất ức chế mạnh P-gp với tenofovir alafenamide không được khuyến cáo.
  • Tenofovir alafenamide là cơ chất của CATPIB1 và OATP1B3 in vitro. Sự phân bố của tenofovir alafenamide trong cơ thể có thể bị ảnh hưởng bởi hoạt động của CATPIB1 và/hoặc CATP1B3.

Ảnh hưởng của tenofovir alafenamide lên các thuốc khác:

  • Tenofovir alafenamide không phải là chất ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, hoặc CYP2D6 in vitro. Nó không phải là chất ức chế CYP3A in vivo.
  • Tenofovir alafenamide không phải là chất ức chế uridine diphosphate glucuronosyltransferase (UGI) 1Al ở người in vitro. Chưa biết liệu tenofovir alafenamide có phải là chất ức chế các enzyme UGT khác hay không.

Thông tin tương tác thuốc của tenofovir alafenamide với các thuốc tiềm năng có thể kết hợp được tóm tắt trong Bảng 1 dưới đây (tăng được biểu thị là “↑”, giảm là “↓”, không thay đổi là “↔”; hai lần mỗi ngày là “bid.”, đơn liệu là “s.d., một lần mỗi ngày là “q.d.”; và tiêm tĩnh mạch là “IV”). Các tương tác thuốc được mô tả dựa trên các nghiên cứu được tiến hành với tenofovir alafenamide, hoặc là những tương tác thuốc tiềm ẩn có thể xảy ra với tenofovir alafenamide.

Bảng 1: Tương tác giữa tenofovir alafenamide và các thuốc khác

Sản phẩm thuốc theo nhóm điều trị Ảnh hưởng lên nồng độ thuốc:a, Tỷ lệ trung bình (khoảng tin cậy 90%) cho AUC, Cmax, Cmin Khuyến cáo liên quan đến sử dụng đồng thời với tenofovir alafenamide
THUỐC CHỐNG CO GIẬT
Carbamazepine (300 mg uống, bid.)

Tenofovir alafenamide

↓ Cmax 0,43 (0,36, 0,51)

↓ AUC 0,45 (0,40, 0,51)

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
Tenofovir alafenamidec (25 mg uống, s.d.)

Tenofovir

↓ Cmax 0,70 (0,65, 0,74)

↔ AUC 0,77 (0,74, 0,81)

Oxcarbazepine

Phenobarbital

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↓ Tenofovir alafenamide

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
Phenytoin

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↓ Tenofovir alafenamide

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời

Midazolamdd (2,5 mg uống, s.d.)

Tenofovir alafenamidec (25 mg uống, q.d)

Midazolam

↔Cmax 1,02 (0,92, 1,13)

↔AUC 1,13 (1,04, 1,23)

Không điều chỉnh liều midazolam (được dùng đường uống hoặc IV) được yêu cầu.

Midazolamdd

(1 mg IV, s.d.)

Tenofovir alafenamidec (25 mg uống, q.d)

Midazolam

↔ Cmax 0,99 (0,89, 1,11)

↔ AUC 1,08 (1,04, 1,14)

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM

Sertraline (50 mg uống, s.d)

Tenofovir alafenamidee (10 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamide

↔Cmax 1,00 (0,86, 1,16)

↔AUC 0,96 (0,89, 1,03)

Tenofovir

↔Cmax 1,10 (1,00,1,21)

↔AUC 1,02 (1.00, 1.04)

↔Cmin 1,01 (0,99, 1,03)

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc sertraline được yêu cầu.

Sertraline (50 mg uống, s.d)

Tenofovir alafenamidee (10 mg uống, q.d.)

Sertraline

Cmax 1,14 (0,94, 1,38)

AUC 0.93 (0,77, 1,13)

THUỐC KHÁNG NẤM

Itraconazole

Ketoconazole

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↑ Tenofovir alafenamide

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
THUỐC KHÁNG MYCOBACTERIUM

Rifampicin

Rifapentine

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↓ Tenofovir alafenamide

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
Rifabutin

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↓ Tenofovir alafenamide

CÁC TÁC NHÂN KHÁNG VIRUS HCV
Sofosbuvir (400 mg uống, qd.)

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↔ Sofosbuvir

↔ GS-331007

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc sofosbuvir được yêu cầu

Ledipasvir/sofosbuvir (90 mg/400 mg uống, qd)

Tenofovir alafenamidef (25 mg uống, qd.)

Ledipasvir

↔Cmax 1,01 (0,97, 1,05)

↔AUC 1,02 (0,97, 1,06)

↔Cmin 1,02 (0,98, 1,07)

Sofosbuvir

↔Cmax 0,96 (0,89, 1.04)

↔AUC 1,05 (1,01, 1,09)

GS-3310073

↔Cmax 1,08 (1,05, 1,11)

↔AUC 1,08 (1,06, 1,10)

↔Cmin 1.10 (1,07, 1,12)

Tenofovir alafenamide

↔Cmax1,03 (0,94, 1,14)

↔AUC 1,32 (1,25, 1,40)

Tenofovir

↑Cmax 1,62 (1,56, 1,68)

↑AUC 1,75 (1,69, 1,81)

↑Cmin 1,85 (1,78, 1,92)

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc ledipasvir/sofosbuvir được yêu cầu.
Sofosbuvir/velpasvir (400 mg/100 mg uống, q.d.)

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↔ Sofosbuvir

↔ GS-331007

↔ Velpasvir

↑Tenofovir alafenamide

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc sofosbuvir/Velpasvir được yêu cầu.

Sofosbuvir/velpatasvir/ voxilaprevir

(400 mg/100 mg/100 mg + 100 mgi uống, q.d.)

Tenofovir alafenamidef (25 mg uống, q.d)

Sofosbuvir

↔Cmax 0.95 (0.86, 1.05)

↔AUC 1.01 (0.97, 1.06)

GS 3310078

↔Cmax 1.02 (0.98, 1.06)

↔AUC 1.04 (1.01, 1.06)

Velpatasvir

↔Cmax 1.05 (0.96, 1.16)

↔AUC 1.01 (0.94, 1.07)

↔Cmin 1.01 (0.95, 1.09)

Voxilaprevir

↔Cmax 0.96 (0.84, 1.11)

↔AUC 0.94 (0.84, 1.05)

↔Cmin 1.02 (0.92, 1.12)

Tenofovir alafenamide

↑Cmax 1.32 (1.17, 1.48)

↑AUC 1.52 (1.43, 1.61)

Không điều chỉnh liều tenofovir alafenamide hoặc sofosbuvir velpatasvir/ voxilaprevir
CÁC TÁC NHÂN KHÁNG RETROVIRUS HIV-CÁC CHẤT ỨC CHẾ PROTEASE

Atazanavir/cobicistat (300 mg/150 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamidec (10 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamide

↑Cmax 1,80 (1,48, 2,18)

↑AUC 1,75 (1,55, 1,98)

Tenofovir

↑Cmax 3,16 (3,00, 3,33)

↑AUC 3,47 (3,29, 3,67)

↑Cmin 3,73 (3,54, 3,93)

Atazanavir

↔Cmax 0,98 (0,94, 1,02)

↔AUC 1,06 (1,01, 1,11)

↔Cmin 1,18 (1,06, 1,31)

Cobicistat

↔Cmax 0,96 (0,92, 1,00)

↔AUC 1,05 (1,00, 1,09)

↑Cmin 1,35 (1,21, 1,51)

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời

Atazanavir/ritonavir (300 mg/100 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamidec (10 mg uống, s.d.)

Tenofovir alafenamide

↑Cmax 1,77 (1,28, 2,44)

↑AUC 1,91 (1,55, 2,35)

Tenofovir

↑Cmax 2,12 (1,86, 2,43)

↑AUC 2,62 (2,14,3,20)

Atazanavir

↔Cmax 0,98 (0,89, 1,07)

↔AUC 0,99 (0,96, 1,01)

↔Cmin 1,00 (0,96, 1,04)

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời

Darunavir/cobicistat (800 mg/150 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamidec (25 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamide

↔Cmax 0,93 (0,72, 1,21)

↔AUC 0,98 (0,80, 1,19)

Tenofovir

↑Cmax 3,16 (3,00,3,33)

↑AUC 3,24 (3,02, 3,47)

↑Cmin 3,21 (2,90, 3,54)

Darunavir

↔Cmax 1,02 (0,96, 1,09)

↔AUC 0,99 (0,92, 1,07)

↔Cmin 0,97 (0,82, 1,15)

Cobicistat

↔Cmax 1,06 (1,00, 1,12)

↔AUC 1,09 (1,03, 1,15)

↔Cmin 1,11 (0,98, 1,25)

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời

Darunavir/ritonavir (800 mg/100 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamidec (10 mg uống, s.d.)

Tenofovir alafenamide

↑Cmax 1,42 (0,96, 2,09)

↔AUC 1,06 (0,84, 1,35)

Tenofovir

↑Cmax 2,42 (1,98, 2,95)

↑AUC 2,05 (1,54, 2,72)

Darunavir

↔Cmax 0,99 (0,91, 1,08)

↔AUC 1,01 (0,96, 1,06)

↔Cmin 1,13 (0,95, 1,34)

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời

Lopinavir/ritonavir (800 mg/200 mg uống, q.d)

Tenofovir alafenamidec (10 mg uống, s.d.)

Tenofovir alafenamide

↑Cmax 2,19 (1,72, 2,79)

↑AUC 1,47 (1,17, 1,85)

Tenofovir

↑Cmax 3,75 (3,19, 4,39)

↑AUC 4,16 (3,50,4,96)

Lopinavir

↔Cmax 1,00 (0,95, 1,06)

↔AUC 1,00 (0,92, 1,09)

↔Cmin 0,98 (0,85, 1,12)

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
Tipranavir/ritonavir

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↓Tenofovir alafenamide

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
CÁC TÁC NHÂN KHÁNG RETROVIRUS HIV-CÁC CHẤT ỨC CHẾ INTEGRASE

Dolutegravir (50 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamidec (10 mg uống, s.d.)

Tenofovir alafenamide

↑Cmax 1,24 (0,88, 1,74)

↑AUC 1,19 (0,96, 1,48)

Tenofovir

↔Cmax 1,10 (0,96, 1,25)

↑AUC 1,25 (1,06, 1,47)

Dolutegravir

↔Cmax 1,15 (1,04, 1,27)

↔AUC 1,02 (0,97, 1,08)

↔Cmin 1,05 (0,97, 1,13)

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc dolutegravir được yêu cầu.
Raltegravir

Tương tác không được nghiên cứu

Dự kiến:

↔Tenofovir alafenamide

↔Raltegravir

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc raltegravir được yêu cầu.
CÁC TÁC NHÂN KHÁNG RETROVIRUS HIV-CÁC CHẤT ỨC CHẾ SAO CHÉP NGƯỢC KHÔNG PHẢI NUCLEOSIDE

Efavirenz (600 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamideh (40 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamide

↓Cmax 0,78 (0,58, 1,05)

↓AUC 0,86 (0,72, 1,02)

Tenofovir

↓Cmax 0,75 (0,67,0,86)

↔AUC 0,80 (0,73, 0,87)

↔Cmin 0,82 (0,75, 0,89)

Dự kiến:

↔Efavirenz

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc efavirenz được yêu cầu.
Nevirapine

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↔Tenofovir alafenamide

↔Nevirapine

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc nevirapine được yêu cầu.

Rilpivirine (25 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamide (25 mg uống, q.d.)

Tenofovir alafenamide

↔Cmax 1,01 (0,84, 1,22)

↔AUC 1,01 (0,94, 1,09)

Tenofovir

↔Cmax 1,13 (1,02, 1,23)

↔AUC 1,11 (1,07, 1,14)

↔Cmin 1,18 (1,13, 1,23)

Rilpivirine

↔Cmax 0,93 (0,87, 0,99)

↔AUC 1,01 (0,96, 1,06)

↔Cmin 1,13 (1,04, 1,23)

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc filpivirine được yêu cầu.
CÁC TÁC NHÂN KHÁNG RETROVIRUS HIV- TÁC NHÂN ĐỐI KHÁNG THỤ THỂ CCR5
Maraviroc

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↔Tenofovir alafenamide

↔Maraviroc

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc maravirọc được yêu cầu.
THẢO DƯỢC BỔ SUNG
St. John’s wort (Hypericum  perforatum)

Tương tác không được nghiên cứu.

Dự kiến:

↓Tenofovir alafenamide

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
THUỐC TRÁNH THAI ĐƯỜNG UỐNG

Norgestimate (0.180 mg 0.215 mg 0.250 mg uống, q.d.)

Ethinyl estradiol (0.025 mg uống, qd.)

Tenofovir alafenamidec  (25 mg uống, q.d.)

Norgestromin

↔Cmax 1,17 (1,07, 1,26)

↔AUC 1,12 (1,07, 1,17)

↔Cmin 1,16 (1,08, 1,24)

Norgestrel

↔Cmax 1,10 (1,02, 1,18)

↔AUC 1,09 (1,01, 1,18)

↔Cmin 1,11 (1,03, 1,20)

Ethinyl estradiol

↔Cmax 1,22 (1,15, 1,29)

↔AUC 1,11 (1,07, 1,16)

↔Cmin 1,02 (0,93, 1,12)

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide hoặc norgestimate/ethinyl estradiol được yêu cầu.
  • Tất cả các nghiên cứu tương tác được thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh
  • Tất cả các ranh giới không có hiệu quả là 70% – 143%
  • Nghiên cứu được thực hiện với viên kết hợp liều cố định emtricitabine/tenofovir alafenamide

Một cơ chất chọn lọc CYP3A4:

  • Nghiên cứu được thực hiện với viên kết hợp liều cố định elitegravir/ cobicistatemtricitabine/ tenofovir alafenamide
  • Nghiên cứu được thực hiện với viên kết hợp liều cố định emtricitabine/ rilpivirine/ tenofovir alafenamide
  • Chất chuyển hóa nucleoside lưu thông chủ yếu của sofosbuvir
  • Nghiên cứu được thực hiện với tenofovir alafenamide 40mg và emtricitabine 200mg.
  • Nghiên cứu tiến hành với VOxilaprevir 100 mg bổ sung để đạt được nồng độ voxilaprevir dự kiến ở những bệnh nhân nhiễm HCV.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Truyền nhiễm HBV:

  • Bệnh nhân phải được thông báo rằng viên nén tenofovir alafenamide không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HBV sang người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc đường máu. Phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.

Các bệnh nhân bị bệnh gan mất bù:

  • Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả của viên nén tenofovir alafenamide ở những bệnh nhân nhiễm HBV có bệnh gan mất bù và có điểm số Child Pugh Turcotte (CPTP9 (nghĩa là cấp C). Những bệnh nhân này có nguy cơ cao bị tác dụng không mong muốn nghiêm trọng lên gan và thận. Vì vậy, các thông số về gan mật và thận nên được theo dõi chặt chẽ trong nhóm bệnh nhân này.

Sự trầm trọng hơn của viêm gan

Bùng phát trong điều trị:

  • Sự gia tăng tự phát trong viêm gan B mạn tính là tương đối phổ biến và được đặc trưng bởi sự gia tăng thoáng qua alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh. Sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng virus, ALT huyết thanh có thể tăng trong một vài bệnh nhân. Trong các bệnh nhân có bệnh gan còn bù, sự gia tăng ALT huyết thanh nói chung không đi kèm với tăng nồng độ bilirubin huyết thanh hoặc sự mất bù gan. Các bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao hơn sự mất bù gan sau khi viêm gan trầm trọng hơn, và vì vậy nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

Bùng phát sau khi ngừng điều trị:

  • Đợt kịch phát cấp của viêm gan đã được báo cáo ở các bệnh nhân đã ngừng điều trị viêm gan B, thường liên quan đến sự tăng nồng độ HBV DNA trong huyết tương. Phần lớn các trường hợp là tự giới hạn bản thân nhưng kịch phát nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong, có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị viêm gan B. Chức năng gan phải được theo dõi trong khoảng thời gian lặp lại với cả lâm sàng và xét nghiệm trong ít nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị viêm gan B. Nếu thích hợp, việc tiếp tục điều trị viêm gan B có thể được bảo đảm.
  • Trong các bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan, ngưng điều trị không được khuyến cáo vì sau đợt điều trị kịch phát của viêm gan có thể dẫn đến sự mất bù của gan. Sự bùng phát của gan đặc biệt nghiêm trọng, và đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân bị bệnh gan mất bù.

Suy thận:

  • Bệnh nhân với độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút.
  • Việc sử dụng viên nén tenofovir alafenamide mỗi lần một ngày ở bệnh nhân có CrCl > 15 mL/phút nhưng < 30 mL/phút và bệnh nhân có CrCl<15 mL/phút đang chạy thận nhân tạo được dựa trên dữ liệu được động học giới hạn và trên mô hình hóa và mô phỏng. Không có dữ liệu an toàn trên việc sử dụng viên nén tenofovir alafenamide để điều trị nhiễm HBV ở bệnh nhân có CrCl< 30 mL/phút.
  • Sử dụng viên nén tenofovir alafenamide không được khuyến cáo ở bệnh nhân có CrCl< 15 mL/phút mà không chạy thận nhân tạo.

Độc thận:

  • Nguy cơ tiềm ẩn của độc thận do phơi nhiễm mãn tính ở mức thấp tenofovir do dùng tenofovir alafenamide không thể bị loại trừ.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và viêm gan virus C hoặc D:

  • Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả của viên nén tenofovir alafenamide trong bệnh nhân nhiễm đồng thời với viêm gan virus C hoặc D. Nên theo dõi hướng dẫn sử dụng kết hợp cho điều trị viêm.

Viêm gan B và nhiễm đồng thời HIV:

  • Kiểm tra kháng thể HIV nên được đề nghị cho tất cả các bệnh nhân nhiễm HBV ở những người tình trạng nhiễm HIV-1 chưa được biết trước khi bắt đầu điều trị với viên nén tenofovir alafenamide. Trong những bệnh nhân bị nhiễm đồng thời HBV và HIV, viên nén tenofovir alafenamide nên được sử dụng đồng thời với các tác nhân khác kháng tetrovirus để đảm bảo rằng bệnh nhân nhận được phác đồ thích hợp cho điều trị HIV.

Sử dụng đồng thời với các thuốc khác:

  • Không nên sử dụng đồng thời disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil.
  • Viên nén tenofovir alafenamide không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil.
  • Sử dụng đồng thời tenofovir alafenamide với thuốc chống co giật (ví dụ carbamazepine, Oxcarbazepine, phenobarbital và phenytoin) thuốc kháng mycobacterium (ví dụ rifampicin, rifabutin và rifapentine) hoặc St. John’s wort, tất cả chúng là các thuốc kích thích P-glycoprotein (P-gp) và có thể làm giảm nồng độ tenofovir alafenamide trong huyết tương, là không được khuyến cáo.
  • Sử dụng đồng thời tenofovir alafenamide với chất chỉ mạnh P-gp (ví dụ itraconazole và ketoconazole) có thể tăng nồng độ tenofovir alafenamide. Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo.

Không dung nạp lactose:

  • Thuốc có chứa lactose monohydrate. Do đó, bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có dữ liệu hoặc dữ liệu giới hạn (ít hơn 300 phụ nữ có thai) từ việc sử dụng tenofovir alafenamide ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, một lượng lớn dữ liệu trên nữ có thai (lớn hơn 1000 phơi nhiễm) cho thấy không có biểu hiện dị dạng cũng như độc tính ở trẻ sơ sinh có liên quan đến sử dụng tenofovir disoproxil fumarale.
  • Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
  • Việc sử dụng tenofovir alafenamide có thể được xem xét trong quá trình mang thai nếu cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Vẫn chưa biết liệu tenofovir alafenamide được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu ở động vật cho thấy rằng tenofovir được bài tiết vào trong sữa mẹ. Không có đầy đủ thông tin lên ảnh hưởng của tenofovir ở trẻ sơ sinh. Vậy, tenofovir alafenamide không nên được sử dụng trong khi đang cho con bú.

Khả năng sinh sản:

  • Không có sẵn dữ liệu trên người về ảnh hưởng của tenofovir alafenamide lên khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra ảnh hưởng có hại của tenofovir alafenamide lên khả năng sinh sản.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Tenofovir alafenamide không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân nên được thông báo rằng chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị với tenofovir alafenamide.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn